Thứ Ba, 12 tháng 11, 2019

So sánh lãi suất tiền gửi ngân hàng tháng 11/2019: Gửi tiết kiệm 2 tháng ở đâu lãi cao?

Mức lãi suất tiền gửi kỳ hạn 2 tháng cao nhất tại quầy là 5,5%/năm ứng dụng tại nhiều nhà băng như Bac A Bank, HDBank, Ngân Hàng VietBank, DongA Bank, SCB, OceanBank, Ngân Hàng PVcomBank,...
Theo thống kê từ biểu lãi suất ngân hàng của 30 ngân hàng Thương Mại trong nước đầu tháng 11, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 tháng dao động từ 4,3% đến 5,5%/năm.
Mức lãi suất tiền gửi cao nhất ở thời hạn này là 5,5%/năm được áp dụng tại nhiều ngân hàng gồm: Bac A Bank, HDBank, Ngân Hàng VietBank, DongA Bank, SCB, OceanBank, Ngân hàng Đại chúng PVcomBank không có điều kiện về số gởi tiền và tại VietABank, ACB, Ngân Hàng Thương Mại Quốc Tế, VPBank với mức gửi tiết kiệm phải thoả mãn yêu cầu của từng nhà băng.
Trong khi đó, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam là ngân hàng có lãi suất huy động thấp nhất tại kỳ hạn 2 tháng với mức 4,3%/năm. Nhóm các ngân hàng TMCP khác như Ngân hàng Ngoại thương, VietinBank, Ngân hàng Nông nghiệp ở mức cao hơn 1 chút với 4,5%/năm nằm ở cuối bảng so sánh.

So sánh lãi suất tiền gửi tiết kiệm ngân hàng kì hạn 2 tháng mới nhất tháng 11

STTngân hàngSố gửi tiềnLãi suất kỳ hạn 2 tháng
mộtnhà băng Bắc Á-5,50%
2HDBank-5,50%
3Ngân Hàng Á Châu - ACBTừ 200 trđ trở đi5,50%
4Ngân Hàng Quốc TếTừ 1 tỉ trở lên5,50%
5Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng VPBankTừ 1 tỉ trở đi5,50%
6Ngân Hàng Thương Tín VietBank-5,50%
7nhà băng Đông Á-5,50%
8OceanBank-5,50%
9Ngân Hàng PVcomBank-5,50%
10nhà băng Việt ÁTừ 100 trđ trở lên5,50%
11gân hàng Sài Gòn SCB-5,50%
12Ngân hàng Phương Đông-5,45%
13Kienlongbank-5,40%
14Ngân Hàng Á ChâuDưới 200 trđ5,40%
15Ngân Hàng Thương Mại Quốc TếDưới 100 trđ5,40%
16VIBTừ 100 trđ - dưới 1 tỉ5,40%
17ABBank-5,40%
18MSBTừ 1 tỉ trở đi5,40%
19ngân hàng Việt ÁDưới 100 trđ5,40%
20National Citizen Bank (NCB)-5,35%
21Ngân hàng Tiên Phong-5,35%
22Ngân hàng Việt Nam Thịnh VượngTừ 300 trđ - dưới 1 tỉ5,30%
23MBBank-5,30%
24Ngân hàng Sài Gòn Hà Nội SHBDưới 2 tỉ5,30%
25MSBTừ 500 trđ - dưới 1 tỉ5,30%
26Ngân hàng Việt Nam Thịnh VượngDưới 300 trđ5,20%
27Sacombank-5,20%
28Ngân hàng Nam Á Seabank-5,20%
29MSBTừ 50 trđ - dưới 500 trđ5,20%
30Saigonbank-5,20%
31ngân hàng Bản Việt-5,20%
32Ngân Hàng Bưu điện Liên Việt-5,00%
33TechcombankTừ 3 tỉ trở lên5,00%
34MSBDưới 50 trđ5,00%
35TechcombankTừ 1 tỉ - dưới 3 tỉ4,90%
36TechcombankDưới một tỉ4,80%
37Ngân hàng Xuất nhập khẩu-4,80%
38Agribank-4,50%
39VietinBank-4,50%
40Vietcombank-4,50%
41Ngân Hàng BIDV-4,30%
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp
Nguồn: Vietnambiz

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét