Thứ Tư, 18 tháng 11, 2020

So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 9 tháng ở đâu cao nhất tháng 11/2020

 Lãi suất ngân hàng kì hạn 9 tháng cao nhất hiện nay đang thuộc về Ngân hàng Quốc Dân, niêm yết ở mức 6,75%/năm không phân biệt số tiền gửi.

Trong nhiều tháng gần đây, xu hướng chung tại các ngân hàng là giảm lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Khảo sát trong tháng 11, nhiều ngân hàng tiếp tục giảm lãi suất so với tháng trước.

So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 9 tháng tại 30 ngân hàng trong nước, lãi suất tiền gửi lĩnh lãi cuối kì dao động trong phạm vi từ 4,1%/năm đến 6,75%/năm.

Ngân hàng Quốc dân (NCB) đang có lãi suất tiết kiệm cao nhất là 6,75%/năm, không đổi so với ghi nhận đầu tháng 10. Mức lãi suất này áp dụng cho tất cả các mức tiền gửi của khách hàng.

Trong tháng trước, lãi suất cao nhất ghi nhận được là 6,8%/năm được triển khai tại Ngân hàng Đông Á. Tuy nhiên trong biểu lãi suất mới nhất, ngân hàng này đã giảm đến 1,1 điểm % lãi suất tại kì hạn 9 tháng xuống mức 5,7%/năm.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 9 tháng mới nhất tháng 11/2020

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

Lãi suất

1

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

6,75%

2

Ngân hàng Bản Việt

-

6,50%

3

SeABank

Từ 10 tỉ trở lên

6,45%

4

SeABank

Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ

6,40%

5

SCB

-

6,40%

6

SeABank

Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ

6,35%

7

SeABank

Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ

6,30%

8

SeABank

Từ 100 trđ - dưới 500 trđ

6,25%

9

Kienlongbank

-

6,20%

10

Ngân hàng Bắc Á

-

6,20%

11

VietBank

-

6,20%

12

SeABank

Dưới 100 trđ

6,20%

13

Ngân hàng Việt Á

 

6,20%

14

TPBank

-

6,00%

15

Ngân hàng OCB

-

6,00%

16

PVcomBank

-

5,90%

17

VIB

Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ

5,80%

18

VIB

Từ 5 tỉ trở lên

5,80%

19

Eximbank

-

5,80%

20

ABBank

-

5,80%

21

VIB

Từ 100 trđ - dưới 1 tỉ

5,70%

22

Ngân hàng Đông Á

-

5,70%

23

VIB

Dưới 100 trđ

5,60%

24

SHB

Từ 2 tỉ trở lên

5,60%

25

OceanBank

-

5,60%

26

Saigonbank

-

5,60%

27

SHB

Dưới 2 tỉ

5,50%

28

ACB

Từ 10 tỉ trở lên

5,40%

29

MSB

-

5,40%

30

ACB

Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ

5,35%

31

ACB

Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ

5,30%

32

ACB

Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ

5,25%

33

ACB

Từ 200 trđ - dưới 500 trđ

5,20%

34

HDBank

-

5,15%

35

ACB

Dưới 200 trđ

5,10%

36

MBBank

-

5,10%

37

Sacombank

-

5,10%

38

VPBank

Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ

5,00%

39

VPBank

Từ 10 tỉ trở lên

5,00%

40

VPBank

Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ

4,90%

41

VPBank

Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ

4,90%

42

LienVietPostBank

-

4,70%

43

VPBank

Dưới 300 trđ

4,70%

44

Techcombank

Từ 3 tỉ trở lên

4,50%

45

Techcombank

Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ

4,40%

46

Techcombank

Dưới 1 tỉ

4,20%

47

Agribank

-

4,20%

48

VietinBank

-

4,20%

49

BIDV

-

4,20%

50

Vietcombank

-

4,10%

Nguồn: Ngọc Mai tổng hợp


Nguồn tin: https://vietnambiz.vn/so-sanh-lai-suat-ngan-hang-ki-han-9-thang-o-dau-cao-nhat-thang-11-2020-20201107120552836.htm

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét